Cà kheo là một cặp cây gỗ dài, có chỗ đứng để người ta sử dụng đi trên cao. Từ thế kỷ 17 khái niệm “đi cà kheo” đã xuất hiện trong Từ điển Việt – Bồ – La (tr. 77) nhưng chắc rằng vật này đã được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam từ thời xưa hơn nữa, đặc biệt là những dân tộc ít người ở miền núi hay cư dân vùng biển.
Cà kheo có nguồn gốc từ chữ 高蹺 trong Hán ngữ, đọc theo âm Hán-Việt là cao khiêu; phát âm theo tiếng Quan Thoại là gāoqiāo; Quảng Đông là gou1 hiu1. Cao khiêu còn được gọi bằng một số tên khác như Thái cao khiêu (踩高蹺); Thái quải tử (踩拐子), Phược sài cước (縛柴腳); Đạp cao khiêu (踏高蹺); Tẩu cao thoái (走高腿) hay Thái khiêu (踩蹺).
Ở Nhật Bản, người ta gọi cà kheo là Takeuma (たけうま), tức “ngựa tre” (take = tre; uma = ngựa). Đây là món đồ chơi của trẻ em từ thời Edo. Nhìn chung cà kheo xuất hiện nhiều nơi ở châu Á, người Hàn Quốc gọi là Jugma (죽마); Indonesia gọi là Egrang; đặc biệt ở Myanamar, trẻ con từ 5 tuổi đã được dạy đi cà kheo để di chuyển trong mùa lũ lụt.
Ở phương Tây, cà kheo xuất hiện khá sớm, có lẽ khởi nguồn từ Hy Lạp vào thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên, song có những hình vẽ trên một số bình cổ cho thấy người ta đã đi bằng những vật dụng giống như cà kheo từ 500 năm trước Công nguyên. Trong tiếng Hy Lạp cổ, cà kheo được gọi là κωλόβαθρον (kōlobathron).
Ngày nay, cà kheo có nhiều công dụng khác nhau tùy theo địa phương: ở California và Morocco, người ta thường đi cà kheo để thu hoạch trái cây; còn những nơi khác ở Mỹ thì cà kheo được dùng để làm sạch cửa sổ, ống khói, sơn trần nhà, làm tường thạch cao… Ở Nam Mỹ, cà kheo từng được sử dụng khi qua sông. Riêng tại một số quốc gia Tây Phi, đi cà kheo là một trong những nghi thức của pháp sư và vì lý do này, trẻ em ở vùng Dogon thuộc Mali bị cấm sử dụng cà kheo. Tuy nhiên ở Togo, đi cà kheo vẫn luôn là một phong tục trong các lễ hội…
|
Hiện nay cà kheo là thuật ngữ để chỉ 3 khái niệm chính:
– Một vật dụng bằng gỗ hoặc kim loại, có nhiều dạng thiết kế khác nhau, dùng để đi trên cao hoặc để nhảy hay nhào lộn.
– Cà kheo là họ của một số giống chim (họ Recurvirostridae). Trong tiếng Bồ Đào Nha, cà kheo dùng để di chuyển gọi là Perna de pau và đây cũng là tên phổ biến của loài chim maçaricão (Himantopus mexicanus).